Câu phủ định là một dạng câu khá phổ biến trong tiếng anh, tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn chưa biết cách phân biệt và dùng chúng như thế nào. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC sẽ tổng hợp các dạng câu phủ định. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn.
1.Cách viết câu phủ định
Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.
Ex:
John is rich => John is not rich.
Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill
2.Cách dùng Not … at all; at all trong câu phủ định
“Not… at all”: đứng ở cuối câu phủ định
At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any…
Ex: I didn’t understand anything at all. Tôi chả hiểu gì cả
3.Phủ định không dùng thể phủ định của động từ
Đó là trong câu có các phó từ mang nghĩa phủ định như:
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
Cấu trúc:
subject + negative adverb + positive verb
subject + to be + negative adverb
Ex
John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ.)
She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn.)
4.Cấu trúc của câu phủ định song song
Negative… even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không … mà lại càng không.
Ex:
These students don’t like reading novel, much less textbook. (Những sinh viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa.)
5.Sử dụng Some/any để nhấn mạnh câu phủ định
Đặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định. Some trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single + danh từ số íttrong câu phủ định.
Ex:
John has some money => John doesn’t have any money.
John có một ít tiền => John chẳng có lấy một đồng nào.
6.Câu phủ định với “No matter…”
No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có… đi chăng nữa… thì
No matter who = whoever; No matter what = whatever
Ex:
No matter who telephones, say I’m out. (Dù là ai gọi đến đi nữa thì cũng cứ nói là tôi đi vắng nhé.)
No matter where you go, you will find Coca-Cola. (Dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola.)