Download Now: Trọn bộ 4000 từ vựng tiếng anh thường dùng FREE
Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh là một kiến thức căn bản không phải bạn nào cũng nắm được. EFC nhận thấy có một số bạn học anh văn đã lâu những vẫn gặp khó khăn trong phân biệt loại từ. Việc nắm vững những kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng EFC tổng hợp cách phân biệt loại từ và cách sử dụng chúng như thế nào nhé.
Danh từ (nouns)
Danh thường được đặt tại những vị trí sau
Đứng đầu câu, Làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian
VD: Physics is the subject I like best.
Yesterday An went home at midnight.
Sau tính từ, sở hữu cách
VD: He is a good teacher. (good : tính từ)
Her father works in school.
Làm tân ngữ đứng sau động từ
VD: We like English.
We are programers.
Sau “enough”
VD: She didn’t have enough money to buy that TV.
Sau mạo từ a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,…..
VD: This film is an interesting film.
Sau giới từ: in, on, of, bottom, with, under, about, at……
VD: Hoang is good at Math.
Nhận biết bằng hậu tố danh từ
Danh từ thường kết thúc bằng các hậu tố sau: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant,-ship, -ism, -ity, -ness, -ing, -age….
VD: distribution,construction, development, doctor , actor, accountant, teaching, studying, teenage, relationship, scholarship, socialism, ability,equality, kindness, safety, happiness, importance………..
Tính từ (adjectives)
Tính từ thường đặt ở các vị trí sau:
Đứng trước danh từ: Adj + N
VD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer)
Sau những động từ liên kết: tobe/feel/taste/look/keep/get/seem/appear + adj
Ex: She is beautiful
Ngan seems tired now.
Sau “ too”
VD:This coffee is too hot for her to drink
Trước “enough”: (adj + enough)
VD: This coffee is hot enough for me to drink.
Trong cấu trúc so…that: (so + adj + that)
VD: The weather was so bad that I decided to stay at home
Dùng trong câu so sánh
VD: Fish is more expensive than meat.
Ngân is the most intelligent pupil in my class.
Trong câu cảm thán:( How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N)
VD: What a beautiful day!
Nhận biết bằng hậu tố tính từ
Tính từ thường được kết thúc bằng các hậu tố sau:-ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,
Ex: selfish, foolish, helpful, useful, beautiful, harmful, homeless,friendly, lonely, national, Special, acceptable, impossible, active, attractive, famous, dangerous, rainy,sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting
Download Now: Trọn bộ 4000 từ vựng tiếng anh thường dùng FREE
Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường đặt ở những vị trí sau:
Trước động từ thường
Đặc biệt là sau các trạng từ chỉ tần suất: usually, often, always, seldom, rarely….
VD: I often get up at 7 A.m .
Ở giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have just met her.
Sau động từ tobe
VD: She is very beautiful.
Sau “too”: (too + adv)
VD: Lan speaks too quickly.
Trước “enough” : (động từ thường + adv + enough)
VD: Lan speaks slowly enough for us to understand.
Cấu trúc so….that: (so + adv + that)
VD: Jack drove so fast that no one could caught him up.
Đứng cuối câu
VD: The teacher told me to speak slowly.
Trạng từ cũng đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với các thành phần khác
VD Last week, I came back my home country
Nhận biết bằng hậu tố trạng từ
Trạng từ thường được thành lập từ cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
VD: carefully, badly, beautifully, usefully,….
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well, ill/ ill, fast/ fast.
Động từ (verbs)
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đặt sau chủ ngữ
VD: My family has six people.
She is a doctor
Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh cũng thật đơn giản nếu chúng ta biết quy tắc phải không các bạn? Để tìm thêm những kiến thức nâng cao trong tiếng Anh bạn hãy thường xuyên truy cập vào website: efc.edu.vn nhé. Chúng tôi luôn sẵn lòng chia sẻ những hiểu biết của chúng tôi cho bạn.