TẢI TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
Happen, occur và take place mang nghĩa xảy ra, diễn ra chúng cũng có cách dùng rất khác nhau các bạn hãy đọc hết bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời nhé.
1. Happen: xảy ra, xảy đến, ngẫu nhiên xảy ra…
Trong 3 từ trên thì Happen là từ thông dụng nhất.
Người ta sử dụng Happen cho những việc xảy ra tình cờ, không có hoạch định trước.
Ví dụ:
– Be sure to remember me to Lan if you happen to see her in Da Lat. ( Nếu anh có (tình cờ) gặp Lan trên Đà Lạt, xin cho tôi gởi lời thăm.)
– No one knows what will happen next. (Không ai biết được chuyện gì sẽ diễn ra tiếp theo.)
– Fortunately it happened that there was no one in the house at the time of the explosion.(May mắn thay là lại ngẫu nhiên không có ai trong ngôi nhà lúc xảy ra vụ nổ)
Bạn cũng có thể dùng Happen để nói về kết quả của một hành động nào đó:
Ví dụ:
– She happens to like cleaning. (Tự dưng con bé lại thích dọn dẹp nhà cửa)
Ngoài ra, “happen to” có nghĩa “something has an effect on” – điều gì gây tác động, ảnh hưởng lên ai
– I don’t know what will happen if my father finds out. (Tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu bố tôi phát hiện ra.)
Happen to là một phrasal verb, Happen không đi với giới từ with:
Ví dụ:
– I don’t know what happened to him. (NOT …happened with… ) (Tôi không biết chuyện gì xảy ra với anh ấy.)
2. Occur : xảy ra, xảy đến, xuất hiện
Occur có cùng cách sử dụng như Happen, nhưng mang tính trang trọng hơn (more formal).
Ví dụ:
– Heart attacks frequently occur without any warning.
Occur còn được dùng để chỉ sự hiện diện, tồn tại của một sự vật/việc gì đó:
TẢI TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
Ví dụ:
– These plants occur in ponds. (Những loại cây này thấy ở ao.)
– If any of these symptoms occur while you are taking the medication, consult your doctor immediately. (Nếu triệu chứng nào xuất hiện trong khi uống thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức).
– The earthquake occurred in the morning. (Vụ động đất xảy ra sáng nay)
Occur to là một phrasal verb có nghĩa là “chợt nảy ra ý nghĩ “:
Ví dụ:
– It’s just occurred to me that if we want to go to the seashore for our vacation we should make reservation in advance. (Tôi chợt nghĩ nếu chúng ta ra bờ biển nghỉ mát, chúng ta nên đặt chỗ trước.)
3. Take place
Take place được dùng cho những việc đã được xếp đặt trước:
Ví dụ:
– The wedding of The Crown Princess of Sweden will take place on June 19, 2010. (NOT…will happen/occur…). (Lễ cưới của Công chúa Thụy Điển sẽ được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2010.)
Tóm lại:
Happen dùng cho những việc xảy ra tình cờ, không có hoạch định trước.
Occur có cùng cách sử dụng như Happen, nhưng mang tính trang trọng hơn (more formal).
Take place được dùng cho những việc đã được xếp đặt trước.
Bấm share nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé.