Liên từ đóng vai trò quan trọng trong Anh ngữ đặc biệt là trong văn viết. Bởi vì chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn được liên kết chặt chẽ với nhau hơn? Bạn đã biết liên từ là gì và cách sử dụng liên từ hiệu quả chưa? Trong chuyên mục Ngữ Pháp Tiếng Anh của EFC, chúng tôi sẽ chi tiết về liên từ trong tiếng Anh nhằm giúp bạn hiểu rõ và sử dụng đúng cách đạt hiệu quả cao.
Liên từ trong tiếng Anh dùng để làm gì ?
Như đã giải thích ở trên thì liên từ trong Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu lại với nhau. Nhằm tạo nên sự liên kết chặt chẽ, thống nhất cho câu, hay một đoạn văn.
Phân loại liên từ
Liên từ trong tiếng anh được chia làm hai loại chính:
Liên từ đẳng lập
- Liên từ đẳng lập nối các phần trong câu có ngữ pháp tương đương hay ngang bằng nhau VD: Hung likes [tea] and [coffee].
[Tam likes tea], but [Hung likes coffee]. - Liên từ đẳng lập luôn nằm giữa các từ hoặc giữa 2 mệnh đề mà nó liên kết. Khi một liên từ đẳng lập nối 2 mệnh đề độc lập thì phải có dấu phẩy đứng trước liên từ. VD: I want to work as a programmer in the future, so I am studying IT at University.
- Nếu 2 mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì không cần sử dụng dấu phẩy. VD: She is kind so she helps people.
- “And” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy được liệt kê thì có thể có thể dùng dấu phẩy hoặc không
He drinks beer, whisky, wine, and rum.
Liên từ phụ thuộc
- Phần lớn đa phần liên từ là liên từ phụ thuộc. Những liên từ phổ biến như : after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
- Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính. VD: LAN went swimming although it was raining
- Liên từ phụ thuộc luôn đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó có tác dụng giới thiệu mệnh đề phụ thuộc.
Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính
- Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
- Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
- Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so…that
Chức năng cơ bản của Liên từ
Chức năng Liên từ đẳng lập
Được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
VD: Jack and Jill went up the hill.
The water was warm, but I didn’t go swimming.
Liên từ phụ thuộc
Được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.
VD: I went swimming although it was cold.
Vị trí của liên từ trong tiếng anh
- Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
- Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh và ví dụ chi tiết
Liên từ đẳng lập
- AND (và)Ví dụ: She is a beautiful and loyal wife.Please try and help me
- BOTH … AND (cả… và) VD: She is both beautiful and smart.They learn both English and Chinese.
- AS WELL AS (như là) VD: Nhung has experience as well as knowledge.
- NO LESS THAN (không ít hơn) VD: You no less than she are very rich.
- NOT ONLY … BUT ALSO (không những…. mà còn) VD: He learns not only English but (also) Chinese.
- OR (hoặc là) VD: Hurry up, or you will be late.
- EITHER…OR (hoặc.. hoặc) VD: She isn’t either good or kind.
- NEITHER … NOR (cũng.. không) VD: He drinks neither wine nor beer.
- BUT (nhưng) VD: She is intelligent but very lazy.
- THEN (sẽ, thì) VD: It was raining, then then you came
- CONSEQUENTLY( vì vậy, cho nên) VD: HANG didn’t work hard for this term; consequently, she failed the exam.
- HOWEVER (tuy nhiên) VD: she is a very lazy student, however she can pass all the exams easily.
- NEVERTHELESS (tuy nhiên, tuy thế) VD: He studies very hard, nevertheless He always gets bad marks.
- STILL, YET ( vẫn, nhưng mà) VD: She is old and still/yet she is able to play sports.
- OR, OR ELSE, OTHERWISE VD: I have to work hard, or/else/otherwise I will fail the exam.
- ONLY(chỉ khi) VD: She does well, only that she is nervous at the start
- THEREFORE (do đó) VD: He stayed up late, therefore he was late for work.
Liên từ phụ thuộc
- FOR
VD: She will surely succeed, for she works hard. - WHEREAS
VD: She learns hard whereas her friends don’t. - WHILE
VD: Don’t play game while you work.
Don’t smile while you eat. - BESIDES, MOREOVER
VD: You have to study hard at school, moreover you must pay attention
to math exercise.
She can’t go now, she is too busy. Besides, her passport is out of date. - SO
VD: She is a good teacher so she is very popular with students.
It rained very hard so they didn’t go out that night. - HENCE
VD: - Peter’s leaving at the end of this week – hence his anxiety to get his work finished.
- The prime minister was attending the conference, hence all the extra security.
Liên từ nối mệnh đề như trạng ngữ:
Thời gian (Time):
- AFTER
VD: The man should take a little rest, after he has played tennis. - AS
VD: He came her, as the clock struck seven.
We left as the bell rang. - AS SOON AS
VD: I will phone you as soon as I come.
We will get married as soon as we finish university. - BEFORE
VD: He talks as if he were very wise. - SINCE
VD: She has been very weak, since she was sick. - AS LONG AS
VD: You can use my car as long as you drive carefully - UNTIL
VD: People don’t know the value of health until they lose it. - WHEN
VD: When we came, she was taking a bath - WHILE
VD: He slept while she cooked supper.
Nơi chốn (Places):
- WHERE
VD: I like to live in a country where there is plenty of flowers. - WHEREVER
VD: Her mother follows her wherever she goes.
Thể cách (Manner):
- AS (như )
VD: Do as I told you to do. - AS IF (như là, như thế)
VD: She talks as if she knew everything about him.
She dances as if she were a professional dancer.
So sánh (Comparisons):
- AS
VD: She is as tall as her brother.
This laptop is as expensive as that one. - THAN
VD: This laptop is more expensive than that one.
Lí do (Reasons):
- AS (khi,ngay khi)
VD: As it rained very hard, they stopped they games. - BECAUSE
VD: He could not pass the test because he didn’t learn hard. - SINCE
VD: I must go since He has telephoned three times.
Mục đích (Purposes)
- SO THAT
VD: I went very early so that I could catch the last bus. - IN ORDER T0
VD: I learn English in order to study in the USA .
Điều kiện (Conditions) :
- IF (nếu như)
VD: I will phone her if I have her phone number. - UNLESS (IF NOT)
VD: Unless he works hard, he will not pass the exam. - PROVIDED THAT
VD: I’ll go back to work tomorrow provided that I’m feeling better - IN CASE (trong trường hợp)
VD: In case he steals your motor he will be in prison.
Sự tương phản, trái ngược:
- ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH (mặc dù)
VD: Though/even though /although it rained hard, we went out with her. - AS
VD: Rich as she is, she isn’t ever happy. - EVEN IF (mặc dù, thậm chí)
VD: Even if my watch is right, I will be too late. - NOT WITH STANDING THAT (tuy, dù)
- VD: The bad weather notwithstanding, the event was a great success.
- Notwithstanding some members’ objections, I think we must go ahead with the plan.
Chúng tôi đã trình bày một cách chi tiết về liên từ trong tiếng Anh. Để nhận bài tập về liên từ hay có bất cứ câu thắc mắc nào về liên từ bạn có thể gửi vào mail efc.edu.vn chúng tôi sẽ trả lời ngay mọi thắc mắc của bạn. EFC địa chỉ uy tín về Anh ngữ tại TPHCM.