TẢI TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
Bạn là người mới học tiếng Anh ? Bạn thấy phần nào trong tiếng Anh khó nhất ? Phần nào trong tiếng Anh khiến bạn phải mệt mỏi nhất ? Có phải là ngữ pháp không nào ? Sau bài viết này mình chắc chắn các bạn sẽ phải thay đổi suy nghĩ ngay vì sau đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu hay mới học mà Efc.edu.vn đã cất công sàn lọc và tổng hợp. Cùng xem qua nhé!
1. Danh từ số ít, số nhiều
Danh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hay một ý kiến.
Thường thì trang đầu tiên của bất kỳ quyển sách ngữ pháp nào cũng đều viết về danh từ. Danh từ là những từ dùng để chỉ những sự vật hiện tượng cụ thể hay trừu tượng trong cuộc sống của chúng ta. Hãy nhớ về khoảng thời gian bạn còn là một đứa trẻ nào, bạn đã học được những từ nào đầu tiên, có phải là “mẹ” và “ba” không ? Hay nói cách khác đó là các danh từ, vì vậy danh từ phải là điều cần phải học đầu tiên.
Cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều
- Với hầu hết danh từ, chỉ cần thêm “s”
bottle – bottles
cup – cups
pencil – pencils
desk – desks
sticker – stickers
window – windows
- Đối với các danh từ tận cùng là “ch”, “x”, “s”, “sh”, “o” thì thêm “es”
box – boxes
watch – watches
moss – mosses
bus – buses
potato – potatoes
- Đối với các danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe”, đổi “f” thành “v” rồi thêm “es”
wolf – wolves
wife – wives
leaf – leaves
life – lives
- Đối với những danh từ tận cùng là “y”, và trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”
baby – babies
teddy – teddies
- Danh từ bất quy tắc
child – children
woman – women
man – men
mouse – mice
goose – geese
- Một vài danh từ không cần phải biến đổi
sheep – sheep
deer – deer
series – series
species – species
2. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được
- Là những danh từ mà chúng ta có đếm được như 0, 1, 2, 3,…
Ví dụ :
– pen
– watch - Có thể thêm “s” hoặc “es” để thành danh từ số nhiều
Ví dụ :
– pens
– watches - Có thể dùng với “a few, few, many, some, every, each, these, and the number of”
Ví dụ :
– a few pens
– many combs - Có thể dùng với “a, an, the”
Ví dụ :
– a shoe
– an egg
– the finger - Tuyệt đối không dùng với “much”
Danh từ không đếm được
- Danh từ không thể nào đếm được, thường ám chỉ đến một nhóm hay một loại sự vật nào đó và không có hình thức số nhiều
Ví dụ :
– water
– sugar - Có thể được sử dụng mạo từ ” the” hoặc không
Ví dụ :
– Sugar is sweet
– The sunshine is beautiful
– I drink milk
– He eats rice
– We watch soccer together
– The wood is burning - Có thể đi cùng “some, any, enough, this, that, và much”
Ví dụ :
– some rice and milk
– This meat - Không dùng với các từ sau : these, those, every, each, either, or neither
3. Sở hữu cách
Sở hữu cách dùng để diễn tả sự sở hữu bằng cách thêm “‘s”
Ví dụ :
– John’s book
Sách của John
– Kerry’s car
Xe của Kerry
Đối với danh từ số nhiều có “s” ở tận cùng thì chỉ cần thêm dấu ” ‘ “
Ví dụ :
– My parents’ house
Nhà của ba mẹ tôi
– Students’ uniforms
Đồng phục học sinh
Nếu 2 người cùng sở hữu một thứ thì chỉ thêm “‘s” vào người thứ 2
Ví dụ :
– John and Mary’s new house
Nhà của John và Mary
– David and Sue’s wedding
Đám cưới của Sue và David
Nếu 2 người sở hữu những thứ riêng biệt thì thêm “‘s” sau mỗi người
Ví dụ :
– Jean’s and Dan’s pants
Quần của jean và quần của Dan
– Ben’s and Jim’s offices
Văn phòng của Jim và văn phòng của Ben
4. Đại từ
Đại từ dùng để thay thế danh từ
Ví dụ :
Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. Mary works with Mr. James and Mr. James’ son Tom. Mr. James and Mr. James’ son Tom are experts in biochemistry. Mary, Mr. James, and Tom researched and invented a drug for cancer treatment.
Khi chúng ta sử dụng đại từ để thay thế các danh từ chỉ người
Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. She works with Mr. James and his son, Tom. He and his son, Tom, are experts in biochemistry. They researched and invented a drug for cancer treatment.
Đại từ nhân xưng
Là những đại từ chỉ con người, gồm
I —-> Tôi,…
You —-> Bạn,…
He —-> Anh ấy,…
She —-> Cô ấy,…
It —-> Nó
You —-> Các bạn,…
We —-> Chúng tôi, chúng ta,…
They —-> Họ, chúng,…
5. Động từ “to be”
- Bao gồm “am, is, are” trong các thì hiện tại, được dịch nôm na “thì, là, ở”.
“Am” đi với “I”
“Is” đi với “He”, “She”, “It” và các danh từ số ít
“Are” đi với “You”, “We”, “They” và các danh từ số nhiều
Ví dụ :
– I am a doctor
Tôi là bác sĩ
– He is sleepy
Anh ấy buồn ngủ
– We are here
Chúng tôi ở đây - Để phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”
Ví dụ :
– I am not a doctor
– He is not( isn’t) sleepy
– We are not(aren’t) here - Còn để chuyển thành câu nghi vấn, ta đưa “to be” lên đầu câu
Ví dụ :
– Is he a doctor ?
Anh ấy phải bác sĩ không ?
6. Động từ thường
- Động từ thường diễn tả các hành động và là những động từ phổ biến nhất
- Đối với đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 ( He, She, It) và chủ số ít thì phải thêm “s” hoặc “es’ phía sau
Ví dụ :
– He eats bread
Anh ấy ăn bánh mì
– She walks to the station
Cô ấy đi bộ tới ga
– It floats on the sea
Nó nổi trên biển - Để phủ định ta mượn trợ động từ “do/does” trong hiện tại (“do” đi với “I, you, we, they” và chủ ngữ số nhiều, còn “does” đi với “he, she, it” và chủ ngữ số ít) và “did” trong quá khứ
Ví dụ :
– I do not(don’t) eat bread
– He does not( doesn’t) eat bread
– You did not(didn’t) walk to the station - Trong câu nghi vấn thì ta mượn trợ đồng từ “do,does,did” rồi đưa lên đầu câu
Ví dụ:
– Do you eat bread?
– Does he eat bread?
– Does she walk to the station?
– Did they finish it?
7. Tính từ
- Tính từ dùng để miêu tả hay bổ nghĩa cho danh từ
- Tính từ thường đứng trước danh từ
Ví dụ :
– A pretty girl
Một cô gái xinh đẹp
– Red flowers
Những bông hoa đỏ - Có thể hình thành các tính từ đối lặp bằng cách thêm các tiền tố như “un”, “in”, hay “dis”
Ví dụ :
– clear – unclear ( rõ – không rõ ) - – believable – unbelievable ( tin được – không thể tin được )- aware – unaware ( nhận thức, biết – không nhận thức, biết )- conventional – unconventional ( truyền thống – không truyền thống )
– certain – uncertain ( chắc chắn – không chắc chắn )
– definite – indefinite ( xác định – không xác định )
– correct – incorrect ( đúng – không đúng )
– comparable – incomparable ( có thể so sánh – không thể so sánh )
– complete – incomplete ( hoàn thành – không hoàn thành )
– evitable – inevitable ( tránh được – không tránh được )
– expensive – inexpensive ( đắt – không đắt )
– able – unable ( có thể – không có thể )
– content – discontent ( hài lòng – không hài lòng )
– similar – dissimilar ( tương tự – không tương tự )
- Khi có một dãy tính từ đi cùng nhau, thì phải tuân thủ theo thứ tự sau :
Ý kiến nhận xét – Kích thước + tuổi + hình dạng + màu + nguồn gốc + chất liệu
Ví dụ :
– A big brown house
Một căn nhà nâu lớn
– A small old English desk
Một cái bàn của Anh cũ kỉ nhỏ - “The + tính từ” dùng để chỉ đến một nhóm người và có chức năng như danh từ số nhiều
Ví dụ :
– the poor
Những người nghèo
– the young
Những người trẻ
8. Trạng từ
- Dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác
Ví dụ :
– Listen to his speech carefully
Nghe cẩn thận bài diễn văn của anh ấy
– The coffee is extremely hot
Cà phê cực kỳ nóng
– He speaks English fairly well
Anh ấy nói tiếng Anh khá tốt - Tình từ thường được chuyển thành trạng từ bằng cách thêm “ly”
Ví dụ :
– slow – slowly (Chậm)
– quick – quickly (Nhanh)
– comfortable – comfortably (Thoải mái)
– loud – loudly (Lớn)
– clear – clearly (Rõ ràng)
– happy – happily (Hạnh phúc) ( tận cùng bằng “y” thì chuyển thành “i” rồi mới thêm “ly”)
9. Hình thức so sánh tính từ và trạng từ
A. SO SÁNH BẰNG :
Công thức :
- Tính từ :
S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….
* Linking verbs : feel, smell, taste, look, sound, get, become, turn.
Ex:
– Julia is as tall as Hoja. ( Julia cao bằng Hoja)
– This song sounds as good as that song. ( Bài này nghe hay như bài kia)
- Trạng từ :
S1 + V + as ADV as + S2 …..
Ex:
– I can swim as fast as the teacher. ( Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó)
* Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau :
S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..
Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.
Ex :
– He doesn’t play soccer so well as his brothers. ( Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình)
B. SO SÁNH HƠN :
Công thức :
- Tính từ hay trạng từ ngắn :
S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 …
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
Ex :
– He is/runs faster than me/I. ( Anh ấy chạy nhanh hơn tôi)
– I study harder than her/she. ( Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy)
– My ruler is longer than yours. ( Thước của tôi dài hơn của bạn)
Tính từ và trạng từ dài :
S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 …
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên
Ex:
– My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi mắc hơn xe của anh)
– He drives more carefullly than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)
C. SO SÁNH NHẤT :
Công thức :
- Tính từ hay trạng từ ngắn :
S1 + be/V + ADJ/ADV + est …
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp)
- Tính từ và trạng từ dài :
S1 + be/V + the most ADJ/ADV …
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên.
Ex:
– Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. ( Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han)
– Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân của tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất)
10. Các thì cơ bản trong tiếng Anh
A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
Công thức :
- – Câu khẳng định :
S + V(s/es) ….
S am/is/are ….
- Câu phủ định :
S + do/does + not + V ….
S + am/is/are + not …..
- Câu nghi vấn :
Do/Does + S + V ….?
Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
- Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
- Các trường hợp còn lại đều thêm S.
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen:
Ex :
– Mary often gets up early in the morning.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên :
Ex:
– The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally(thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ)
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex:
– He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
– He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) :
Công thức :
- Câu khẳng định :
S + am/ is/ are + V-ing…
- Câu phủ định :
S + am/ is/ are + not + V-ing…
- Câu nghi vấn :
Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Cách thêm -ing:
- Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
Ex: Ride –> Riding
- Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.
Ex: run –> running
- Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
Cách dùng :
- Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :
Ex:
– I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)
– My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
- Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch :
Ex: I am having a party this Saturday. (Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)
Dấu hiệu nhận biết :
Now(ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today(ngày hôm nay).
TẢI TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
C. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) :
Công thức:
- Câu khẳng định :
S + have/ has + V3/V-ed…
- Câu phủ định :
S + have/ has not + V3/V-ed…
- Câu nghi vấn :
Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :
Ex :
– Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)
– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
- Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: I have learnt English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
- Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) :
Công thức :
- Câu khẳng định :
S + V2 / V-ed …
- Câu phủ định :
S + didn’t + V-inf…
- Câu nghi vấn :
Did + S + V-inf …..?
Cách thêm -ed :
- Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: fit –> fitted
- Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: per’mit –> permitted
- Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed
Ex: Study –> Studied
Cách dùng:
- Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết :
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ):
Công thức:
- Câu khẳng định :
S + were / was + V-ing …….
- Câu phủ định :
S + were / was + not + V-ing ……
- Câu nghi vấn :
Were / Was + S + V-ing ……?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng :
- Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :
Ex: She was cooking dinner at 7 o’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
Dấu hiệu nhận biết :
– at that moment (vào lúc đó)
– at that time (vào lúc đó),
– at this time yesterday/ last night (vào lúc này hôm qua/ tối qua),
– at … o’clock yesterday (vào … giờ hôm qua),
– all day yesterday (suốt ngày hôm qua),
– all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ,
– the whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) :
Công thức :
- Câu khẳng định :
S + had + V3 / V-ed …
- Câu phủ định :
S + had + not + V3 / V-ed …
- Câu nghi vấn:
Had + S + V3 / V-ed …. ?
Cách dùng :
- Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase.
(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Dấu hiệu nhận biết :
Before / by the time ( trước khi)
G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) :
Công thức :
- Câu khẳng định :
S + will + V-inf…
- Câu phủ định :
S + will + NOT + V-inf…
- Câu nghi vấn :
Will + S + V-inf…?
Cách dùng :
- Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :
Ex:
– I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)
- Nói về một hành động được quyết định lúc nói :
Ex:
– Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?)
– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Dấu hiệu nhận biết :
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) :
Công thức :
- Câu khẳng định:
S + am/is/are going to + V-inf….
- Câu phủ định:
S + am/is/are not going to + V-inf….
- Câu nghi vấn:
TẢI TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?
Cách dùng:
- Nói về hành động xảy ra trong tương lai gần :
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?
( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
- Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.
( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) :
Công thức :
- Câu khẳng định:
S + will be + V-ing…
- Câu phủ định :
S + will not be + V-ing…
- Câu nghi vấn:
Will + S be + V-ing…?
Cách dùng :
- Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House.
(Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng )
J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) :
Công thức:
- Câu khẳng định :
S + will have + V3/V-ed….
- Câu phủ định :
S + will have not + V3/V-ed....
- Câu nghi vấn:
Will + S have + V3/V-ed…?
Cách dùng:
- Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years.
(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
10. Thể bị động
Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
- Xác định S, V, O trong câu chủ động
- Xác định thì của câu.
- Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau “by”.
- Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE
Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
I(S) am feeding(V) a rabbit(O).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
11. Giới từ On, At, In
On :
- Dùng để diễn tả nằm trên bề mặt của vật gì đó
Ví dụ :
– I put an egg on the kitchen table
Tôi đặt một quả trứng trên bàn trong nhà bếp
– The paper is on my desk.
Giấy ở trên bàn của tôi - Dùng để xác định ngày trong tuần, trong tháng
Ví dụ :
– The garbage truck comes on Wednesdays.
Xe bắp cải đến vào thứ 4.
– I was born on the 14th day of June in 1988.
Tôi sinh vào ngày 14 tháng 6 năm 1988. - Dùng để chỉ một hành động liên quan đến thiết bị hay máy móc như điện thoại hay máy tính, TV
Ví dụ :
– He is on the phone right now.
Anh ấy đang nói chuyện điện thoại.
– She has been on the computer since this morning.
Cô ấy dùng máy tính từ hồi sáng nay.
– My favorite movie will be on TV tonight.
Bộ phim yêu thích của tôi sẽ chiếu trên TV tối nay. - Dùng để miêu tả tình trạng của cái gì :
Ví dụ :
– Everything in this store is on sale.
Mọi thứ trong cửa hàng này đều sẵn sàng để bán.
– The building is on fire.
Tòa nhà đang bốc cháy.
At
- Để chỉ ra một thời điểm cụ thể và xác định
Ví dụ:
– I will meet you at 12 a.m.
Em sẽ gặp anh lúc 12 giờ sáng.
– The bus will stop here at 5:45 p.m.
Xe buýt ghé đây lúc 5:45 chiều. - Để chỉ một địa điểm
Ví dụ :
– There were hundreds of people at the park.
Có hàng trăm người đang ở công viên.
– We saw a baseball game at the stadium.
Chúng tôi xem bóng chày ở sân vận động. - Dùng để chỉ một liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ)
Ví dụ :
– Please email me at abc@defg.com
Hãy gửi email tới địa chỉ abc@defg.com
– If you need anything, contact me at 019784567.
- Nếu bạn cần gì, hãy liên hệ với tôi qua số 019784567.
- Dùng để nói về các khoảng thời gian không xác định trong ngày, tháng, mùa hay năm
Ví dụ :
– She always reads newspapers in the morning.
Bà ấy luôn luôn đọc báo vào buổi sáng. - Dùng để chỉ một địa điểm nào đó
Ví dụ :
– She looked me directly in the eyes.
Cô ấy nhìn thẳng vào mắt tôi.
– I am currently staying in a hotel.
Tôi đang ở khách sạn. - Dùng để nói về màu sắc, hình dạng, kích cỡ
Ví dụ :
– This painting is mostly in blue.
Bức vẽ này hầu hết là màu xanh.
– The students stood in a circle.
Học sinh ngồi thành vòng tròn.
12. Giới từ “Of”, “to”, “for”
Of
- Được sử dụng để biểu thị sỡ hữu, sự liên quan, kết nối
Ví dụ :
– The highlight of the show is at the end.
Điểm nổi bật của buổi diễn nằm ở phút cuối.
– The first page of the book describes the author’s profile.
Trang đầu tiên của quyển sách miêu tả tóm tắt tiểu sử của tác giả. - Để biểu thị sự mở rộng vấn để đang nói
Ví dụ :
– I got married in the summer of 2000.
Tôi kết hôn vào hè năm 2000.
– This is a picture of my family.
Đây là bức ảnh về gia đình tôi.
– I got a discount of 10 percent.
Tôi nhận được khuyến mãi 10%. - Dùng để biểu thị số lượng hoặc con số
Ví dụ :
– I drank three cups of tea.
Tôi uống 1 tách trà.
– A large number of people gathered to protest.
Rất nhiều người đã tụ tập biểu tình.
– I had only four hours of sleep during the last two days.
Tôi chỉ có 4 giờ ngủ suốt 2 ngày qua.
– He got a perfect score of 10 on his writing assignment.
Anh ấy đạt được điểm 10 hoàn hảo trong bài bài tập viết.
To
- Để chỉ địa điểm, người, đồ vật mà ai đó hay vật gì đó di chuyển đến hay hướng đi của vật gì
Ví dụ :
– I am heading to the entrance of the building.
Tôi đang hướng đến lối ra vào của tòa nhà.
– The package was mailed to Mr. Kim yesterday.
Gói hàng đã được gửi đến ông Kim hôm qua.
– All of us went to the movie theater.
Tất cả chúng tôi đi đến rap chiếu phim.
– Please send it back to me.
Làm ơn gửi nó trả lại tôi. - Để chỉ giới hạn hay điểm kết thúc
Ví dụ :
– The snow was piled up to the roof.
Tuyết chất đống lên tới mái nhà.
– The stock prices rose up to 100 dollars.
Giá cỗ phiếu lên tới mức 100 đô la. - Diễn tả mối quan hệ
Ví dụ :
– My answer to your question is in this envelope.
Câu trả lời của tôi cho câu hỏi của anh nằm trong phong thư.
– Do not respond to every little thing in your life.
Đừng hưởng ứng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống của bạn. - Để diễn tả thời gian hay khoảng thời gian
Ví dụ :
– I work from nine to six, Monday to Friday.
Tôi làm việc 9 giờ đến 6 giờ, thứ 2 đến thứ 6.
– It is now 10 to five.
5 giờ kém 10 rồi ( Còn 10 nữa đến 5 giờ).
For
- Diễn tả công dụng, mục đích
Ví dụ :
– This place is for exhibitions and shows.
Nơi này dành cho triển lãm và trình diễn.
– I baked a cake for your birthday.
Anh đã nướng một cái bánh cho sinh nhật của e.
– She has been studying hard for the final exam.
Cô ấy đã học rất chăm chỉ cho kì thi cuối kì. - Diễn tả lí do giống như “because”
Ví dụ :
– For this reason, I’ve decided to quit this job.
Vì lí do này, tôi đã quyết định bỏ việc. - Diễn tả thời gian hay khoảng thời gian
Ví dụ :
– He’s been famous for many decades.
Anh ấy đã nổi tiếng suốt nhiều thập niên.
– I attended the university for one year only.
Tôi học đại học chỉ có một năm.
– This is all I have for today.
Đây là tất cả tôi dành cho ngày hôm nay.
13. Giới từ “With”, “Over”, “By”
With
- “Với”/”Cùng”
Ví dụ :
– I ordered a sandwich with a drink.
Tôi đặt một cái sandwich với đồ uống.
– He was with his friend when he saw me.
Anh ấy đang ở cùng bạn của mình khi anh ấy gặp tôi.
– She has been working with her sister at the nail shop.
Cô ấy làm việc cùng chị gái ở tiệm làm móng. - “Có”
Ví dụ :
– I met a guy with green eyes.
Tôi gặp một gã có đôi mắt xanh.
– People with a lot of money are not always happy.
Người có nhiều tiền không phải lúc nào cũng hạnh phúc. - “Bằng”
Ví dụ :
– I wrote a letter with the pen you gave me.
Tôi đã viết thư bằng cây bút bạn đã cho tôi.
– This is the soup that I made with rice and barley.
Đây là món súp mà tôi đã làm bằng gạo và lúa mạch.
– He cut my hair with his gold scissors.
Ông ấy cắt tóc cho tôi bằng cây kéo vàng của mình. - Diễn tả cảm xúc
Ví dụ : He came to the front stage with confidence.
Anh ấy tự tin bước lên phía trước sân khấu. - Diễn tả sự đồng ý
Ví dụ :
– Are you with me?
Bạn đồng ý với tôi chứ?
– Yes, I am completely with you.
Vâng, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Over
- Diễn tả sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác
Ví dụ :
– Come over to my house for dinner sometime.
Lúc nào đó ghé qua nhà tôi ăn tối. - “Vượt”/”Hơn”
Ví dụ :
– This amount is over our prediction.
Số lượng này vượt quá sự phán đoán của chúng tôi.
– Kids twelve and over can watch this movie.
Trả em từ 12 tuổi trở lên.
– The phone rang for over a minute.
Điện thoại reo hơn 1 phút.
– I worked there over a year.
Tôi làm việc ở đó hơn 1 năm.
By
- “Cạnh”/”Gần”
Ví dụ :
– He was standing by me.
Anh ấy ở cạnh tôi.
– The post office is by the bank.
Bưu điện ở gần ngân hàng. - Để diễn tả người thực hiện hành động trong câu bị động
Ví dụ :
– The microwave was fixed by the mechanic.
Lò vi sóng được sửa bởi người thợ máy.
– The flowers were delivered by a postman.
Hoa được giao bởi người đưa thư. - Để diễn tả cách thức làm gì đó
Ví dụ :
– You can pass the exam by preparing for it.
Bạn có thể vượt qua bài kiểm tra bằng cách chuẩn bị cho nó.
– I expressed my feeling toward her by writing a letter.
Tôi thể hiện cảm xúc của mình với cô ấy bằng cách viết thư. - Diễn tả phương tiện, phương pháp
Ví dụ :
– Please send this package to Russia by airmail.
Làm ơn gửi gói hàng đến Nga bằng đường hàng không.
– I came here by subway.
Tôi đến đây bằng tàu điện ngầm.
14. Liên từ
Liên từ dùng để nối các từ hoặc nhóm từ trong câu
Có 3 loại liên từ :
Liên từ liên kết
- “And”
Nghĩa : Và
Ví dụ :
– We are going to a zoo and a water park on the same day.
Chúng ta sẽ đi sở thú và công viên nước cùng một ngày. - “But”/”Yet”
Nghĩa : Nhưng
Ví dụ :
– I want to go to the stadium, but/yet she wants to go to the movie theatre.
Tôi muốn đi đến sân vận động nhưng cô ấy muốn đi đến rạp chiếu phim. - “Or”
Nghĩa : Hoặc
Ví dụ :
– Do you want a red one or a blue one?
Bạn muốn cái màu đỏ hay màu xanh ? - “So”
Nghĩa : Nên
Ví dụ :
– This song has been very popular, so I downloaded it.
Bài hát này phổ biến lắm nên tô tải nó về. - “For”
Nghĩa : Bởi vì
Ví dụ :
– I want to go there again, for it was a wonderful trip.
Tôi muốn đi đến đó lần nữa bởi vì tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời ở đó.
Liên từ tương quan
- “Both/and”
Nghĩa : Cả…và…
Ví dụ :
– She won gold medals from both the single and group races
Cô ấy dành được huy chương vàng từ cuộc đua cá nhân và đồng đội
– Both TV and television are correct words
Cả TV và television đều là từ đúng - “Either/or”
Nghĩa : Hoặc…hoặc…
Ví dụ :
– You can have either apples or pears.
Bạn có thể có hoặc táo hoặc lê. - “Neither/nor”
Nghĩa : Không…cũng không…
Ví dụ :
– He enjoys neither drinking nor gambling.
Anh ấy không thích rượu chè bài bạc cũng không.
– Neither you nor I got up early today.
Bạn không và tôi cũng không dậy sớm hôm nay. - “Not only/but also”
Nghĩa : Không chỉ…mà còn
Ví dụ :
– Not only red but also green looks good on you
Không chỉ màu đỏ mà màu xanh cũng hợp với bạn
– She got the perfect score in not only English but also math
Cô ấy không chỉ đạt được điểm số hoàn hảo trong môn tiếng Anh mà còn cả môn toán.
Liên từ phụ thuộc
- “Although”
Nghĩa : Mặc dù
Ví dụ :
– Although it was raining, I ran home.
Mặc dù đang mưa nhưng tôi vẫn chạy về nhà - “After”
Nghĩa : Sau khi
Ví dụ :
– I always tell my daughter that she can have dessert after she eats her dinner.
Tôi luôn dặn con gái rằng con phải ăn món tráng miệng sau khi ăn tối. - “Before”
Nghĩa : Trước khi
Ví dụ :
– Before he contacted me, I was going to call him.
Trước khi anh ấy liên lạc tôi thì tôi đang chuẩn bị gọi cho anh ấy. - “Because”
Nghĩa : Bởi vì
Ví dụ :
– Because he was smart and worked hard, he was able to make a lot of money.
Bởi vì anh ấy thông minh và chăm chỉ, anh ấy có thể làm ra nhiều tiền. - “How”
Nghĩa : Bằng cách nào
Ví dụ :
– I wonder how you did it.
Tôi tự hỏi bằng cách nào bạn làm được. - “If”
Nghĩa : Nếu
Ví dụ :
– If it is sunny tomorrow, we can go to the beach.
Nếu mai nắng, chúng ta sẽ đi biển. - “Once”
Nghĩa : Một khi
Ví dụ :
– Once you see him, you will recognize him..
Một khi bạn gặp anh ấy, bạn sẽ nhận ra anh ấy. - “Since”
Nghĩa : Kể từ
Ví dụ :
– I’ve been a singer since I was young.
Tôi làm ca sĩ kể từ khi tôi còn trẻ. - “So”
Nghĩa : Nên
Ví dụ :
– He finished his work as fast as possible so that he could leave early.
Anh ấy hoàn thành công việc càng nhanh càng tốt để có thể về sớm. - “Until”
Nghĩa : đến khi
Ví dụ :
– Don’t go anywhere until I come back.
Đừng đi đâu hết đến khi tôi quay lại. - “Unless”
Nghĩa : trừ khi
Ví dụ :
– You will not pass the exam unless you get a score of 80 or higher.
Bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra trừ khi bạn đạt trên 80 điểm. - “When”
Nghĩa : Khi
Ví dụ :
– When I came in the room, everyone looked at me.
Khi tôi đến phòng, mọi người đều nhìn tôi. - “While”
Nghĩa : Trong khi
Ví dụ :
– Someone called you while you were at the meeting.
Ai đó gọi bạn trong khi bạn đang ở cuộc họp. - “Where”
Nghĩa : Ở đâu
Ví dụ :
– This is where I came from.
Đây là nơi tôi đến từ. - “Whether”
Nghĩa : Liệu
Ví dụ :
– It is time to decide whether we should take action.
Đến lúc quyết định liệu chúng ta có nên hành động.
15. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinitive)
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
– discontinue
– finish
– recommend
– acknowledge
– forgive
– report
– admit
– dislike
– give up (stop)
– resent
– advise
– dispute
– keep
– resist
– allow
– dread
– keep on
– resume
– anticipate
– permit
– mention
– risk
– appreciate
– picture
– mind
– object to
– shirk
– avoid
– endure
– miss
– be worth
– enjoy
– necessitate
– suggest
– escape
– omit
– support
– celebrate
– postpone
– tolerate
– confess
– explain
– practice
– understand
– consider
– fancy
– prevent
– defend
– fear
– warrant
– delay
– feel like
– recall
– detest
– feign
– recollect
– It is no use : không ích gì
– It is no good : không ích gì
– waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
– have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
– can’t help: không thể không
– can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
– look forward to: mong chờ, mong đợi
– It is (not) worth: đáng / không đáng
– be busy :bận
– be used to / get used to : quen
Ex:
– I have finished reading the book.
Tôi đã đọc xong quyển sách rồi
– In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday.
Để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói, đọc, viết mỗi ngày.
TẢI TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).
Ex:
– After finishing my dinner, I watched TV.
– He left without saying a word.
B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITIVE (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):
– agree
– demand
– mean
– seek
– appear
– deserve
– need
– seem
– arrange
– determine
– neglect
– ask
– elect
– offer
– strive
– attempt
– endeavor
-pay
– struggle
– beg
– expect
– plan
– swear
– can/can’t afford
– fail
– prepare tend
– can/can’t wait
– get
– pretend
– threaten
– care
– grow (up)
– profess
– turn out
– chance
– guarantee
– promise
– venture
– choose
– hesitate
– prove
– volunteer
– claim
– hope
– refuse
– wait
– come
– hurry
– remain
– want
– consent
– incline
– request
– wish
– dare
– learn
– resolve
– would like
– decide
– manage
Ex:
– I wish to go home right now.
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
– He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the homework for him.
(Anh ấy sẽ chấp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
Các cấu trúc đi với Infinitive :
- It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiều để làm việc gì
Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to school.
Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường
- It + be + adj + to-inf : làm … thì …
Ex: It is hard to learn by heart the lesson.
Học thuộc lòng bài học thì khó
- S + V / be + too + adj / adv + to-inf : quá … để …
Ex: The coffee is too hot to drink.
Cà phê quá nóng để uống.
- S + V + adj / adv + enough + to-inf : Đủ… để…
Ex: I don’t run fast enough to catch up with him.
Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.
- S + find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …
Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn book.
Tôi thấ nhớ hết 512 từ kanji từ sách Look and Learn thì dễ.
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITIVE NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :
– begin
– can’t bear
– can’t stand
– continue
– hate
– like
– love
– prefer
– propose
– start
Ex I started writing / to write the report 2 hours ago.
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.
( Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới )
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITIVE NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
- FORGET
– I forgot to pick him up.
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
– I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)
- GO ON
– He went on to work on this medical project.
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
– He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
- QUIT
– She quit to work here.
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
– She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
- REGRET
– I regret not seeing her off.
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
– I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
- REMEMBER
– She remembered to lock the door.
(Cô ấy quên khóa cửa.)
– She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
- STOP
– I stopped to buy something to drink.
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
– I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)
- TRY
– I tried to open the tape.
(Tôi cố gắng mở van nước)
– I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
- NEED
– I need to do my homework now.
( Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
– My homework needs done / to be done now.
( Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)
E. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT :
Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinitive”.
- Allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf
Ex: They allow me to open a company.
Họ cho phép tôi mở công ty.
- Allow / permit / advise / recommend + V-ing
Ex: He recommends going to the dentist’s.
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.
Các động từ chỉ giác quan :
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf
Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing
Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Ex: I saw him playing soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)
Hy vọng sau bài viết ngữ pháp tiếng anh cho người mới học này sẽ giúp ích cho các bạn nhiều trong hành trình chinh phục tiếng Anh nhé!