Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
So sánh hơn và so sánh nhất là loại ngữ pháp rất thông dụng trong tiếng anh. Bài học sau sẽ giúp bạn phân biệt hai kiểu so sánh này. Hãy cùng theo dõi bài học nhé!
So sánh hơn trong tiếng anh
Tính từ so sánh để miêu tả người hoặc vật:
Để có tính từ so sánh miêu tả người hoặc vật, ta chỉ cần thêm đuôi -er vào sau tính từ đó. Ví dụ:
- I’m feeling happier now.
- I need a bigger bag.
- Speaking section is easier for me.
So sánh hơn giữa hai đối tượng
Chúng ta sử dụng “than”, “more…than” khi muốn so sánh cái này với cái khác. Ví dụ:
- She is taller than me.
- Hanoi is much bigger than HCMC.
- He is a better singer than John.
- This new car is better than the old one.
- Peter is more intelligent than his classmates.
So sánh sự thay đổi của một đối tượng
Khi muốn miêu tả một sự thay đổi của chính người hoặc vật đó, chúng ta có thể thêm “and” vào giữa hai tính từ so sánh. Ví dụ”
- The city got bigger and bigger.
- This product is getting more and more expensive.
- My father is getting older and older.
Trong nhiều trường hợp, chúng ta sử dụng tính từ so sánh để chỉ ra mối quan hệ phụ thuộc của một đối tượng vào một đối tượng khác. Ví dụ:
- When you drive faster it is more dangerous
-> The faster you drive, the more dangerous it is. - When they climbed higher it got colder
-> The higher they climbed, the colder it got.
So sánh nhất
Cấu trúc so sánh hơn nhất:
Với tính từ ngắn :S + V + the + adj + est + N/pronoun
Với tính từ dài :S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ví dụ:
- This is the tallest tree in the garden.
- He is the most intelligent student in the class.
- This is the best song of 2017.
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
Cấu trúc so sánh ít nhất :
S + V + the least + adj + N/pronoun
Ví dụ:
- This is the least interesting subject in the course.
- That is the least important point.
Lưu ý: Khi sử dụng tính từ so sánh trong so sánh hơn và hơn nhất, chúng ta phải chia từ theo quy tắc sau:
+ Những tính từ có 2 âm tiết có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn ta thêm vào đuôi -er, trong so sánh hơn nhất ta thêm vào đuôi -est.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
- The road is getting more narrower than it was before.
+ Những tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
Qua bài học này các bạn đã nắm vững cách sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh chưa? hãy luyện tập thật nhiều để hiểu bài hơn nhé.