Để giúp các bạn học sinh dễ dàng tổng hợp kiến thức tiếng Anh và đạt kết quả cao trong học tập. Vì thế, hôm nay anh văn doanh nghiệp sẽ tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 để hỗ trợ các bạn học sinh trong học tập. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích đối với các bạn.
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Từ nhận biết: : Always, usually, often, sometimes , generally, seldom, etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while
2.THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- V-ing (Doing): Động từ +ING: visiting going, ending, walking, …
Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau:a/ Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
ex: Ride – Riding (lái – đang lái)b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E.
ex: See – Seeing. (nhìn – đang nhìn).c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing
ex: Die – Dying. (chết – đang… ). - Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I (UỂ OẢI),, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut- cutting run – running
Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE
Stop – Stopp – Stopping
Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường.
ex: I am reading. ( Tôi đang đọc)
ex: She is working (cô ấy đang làm việc)
ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn).
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
– Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
4. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
- Khẳng định: S + V2 / V-ed ……
- Phủ định : S + didn’t + V1 ….
- Nghi vấn: Did + S + V1 …..?
- Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ
5. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
- Khẳng định: S + were / was + V-ing …….
- Phủ định: S + were / was + not + V-ing ……
- Nghi vấn: Were / Was + S + V-ing ……?
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
- Diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị hành động khác xen vào trong quá khứ
- Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một lúc
6. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past perfect)
- Khẳng định : S + had + V3 / V-ed …
- Phủ định : S + had + not + V3 / V-ed …
- Nghi vấn : Had + S + V3 / V-ed …. ?
- Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc thời điểm khác trong quá khứ
7. TƯƠNG LAI ĐƠN :
-
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday (một ngày nào đó)
-
In the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight, in a few day’s time
-
In a week, in a minute, in + năm chưa tới
8. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous):
have/ has + S + been + V_ing + O?
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
9. FUTURE PERFECT TENSE: ( tương lai hoàn thành)
Form (Công thức):
-
Before, after, by the time, by + một điểm thời gian ở tương lai)
10. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN: (FUTURE CONTINUOUS TENSE)
Form (Công thức):
-
While, tomorrow, next (week, month, year..), someday (một ngày nào đó)
-
In the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight, in a few day’s time
-
In a week, in a minute, in + năm chưa tới
1. GERUND
-
sau một số động từ : Verb + V-ing
-
admit advise anticipate appreciate avoid complete consider delay,deny detest, discuss dislike enjoy , escape, excuse, fancy, finish forget can’t help hope , imagine, involve, keep, mention mind miss postpone practice quit recall recollect recommend regret remember resent resist risk , save, stop suggest tolerate understand can’t bear can’t stand can’t face feel like
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
2. THE INFINITIVE WITH TO : ( TO V ) Ta dùng To-infinitive trong các trường hợp sau:
- Chỉ mục đích kết quả.
- Làm chủ ngữ và tân ngữ.
Ex: To get up early is not easy for me
- sau BE + V3 + TO V
- Sau Adj + TO V
- Sau các Question words: What, How, Where, Who, When, …
- Sau FOR + O + To V , OF + O + To V
Ex: It is very kind of you to help me.
- Sau một số động từ:( Verb + To V)
- Sau VERB + O + TO V
3. THE INFINITIVE WITHOUT TO (động từ nguyên mẫu không TO)
- After: auxiliaries/ modal verb:
- Sau : DO, DOES , DID
Ex: I don’t know.
- after the following expressions: Had Better, Would Rather, Would Sooner, Why Not, Why Should We,
- Why Should We Not + V(inf)
Ex: + You had better clean up your room.
- Sau các động từ chỉ giác quan: Feel, Hear, Notice, See, Watch, … + O + V(inf)Ex:+ She feels the rain fall on her face.
- Sau LET + O + V(inf)
+ Mother let her daughter decide on her own.
- After MAKE + O + V(inf)
Ex: She made Peggy and Samantha clean the room.
Download Now: Từ điển The Oxford Picture Dictionary