Download Now: Từ điển The Oxford Picture Dictionary
Từ hạn định là một trong những cấu trúc quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh. Vì thế, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết trong cấu trúc ngữ pháp này để giúp các bạn có thể dễ dàng tìm hiểu. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích cho các bạn
1. Định nghĩa
Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.
Từ hạn định (DETERMINERS) là từ đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ và trước một tính từ. Do đó mà từ hạn định không thể đứng một mình mà phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau.
2. Phân loại từ hạn định
Loại Từ hạn định | Liệt kê | Ví dụ |
Mạo từ | a, an, the | I saw a girl last night. |
Từ hạn định chỉ định | this, that, these, those | Look at these flowers! |
Từ hạn định sở hữu | my, his, her, your, our, their, its | My father works at a big insurance company. |
Từ chỉ số lượng | all, every, most, many, much, some, few, little, any, no… | We don’t have many eggs. We don’t have much money. |
Số từ | one, two, three, first, second, third,….. | I ordered two cakes. She won third prize. |
Từ hạn định nghi vấn | whose, which, what | Whose car did you borrow? Which books have you read? |
Download Now: Từ điển The Oxford Picture Dictionary
3. Cách dùng từng loại từ hạn định
a. Mạo từ (Articles)
Mạo từ là Từ hạn định phổ biến nhất.
Gồm 3 từ: a, an, the
Mạo từ được chia thành 2 loại: Mạo từ xác định và không xác định.
Mạo từ không xác định (a / an) |
Mạo từ xác định (the) |
|
Dùng với | danh từ số ít | cho mọi danh từ (số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được) |
Dùng khi | người nghe / người nói chưa biết gì về đối tượng được nói đến hoặc chỉ biết một cách chung chung | khi người nói / người nghe đã biết được đối tượng đang nói đến là ai |
Ví dụ |
|
|
b. Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)
Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần của ai đó với người nói.
Gồm 4 từ: this, that, these, those
gần | xa | |
số ít | this | that |
số nhiều | these | those |
Ví dụ:
- I like this color.
- That man over there looks scary.
- These books belong to me.
- Can you see those buildings?
c. Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)
Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, được dùng để chỉ việc ai đó đang “sở hữu” một thứ gì đó.
Gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our, their
Ví dụ:
- We sold our house last week.
- Your wish is my command.
- Her dress is from the latest collection.
Lưu ý:
- Không nhầm lẫn Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, với Đại từ sở hữu.
- Phân biệt ITS (của nó) với IT’S (= IT + IS):
- The cat licks its fur. → Con mèo liếm lông của nó.
- It’s raining. = It is raining. → Trời đang mưa.
- Look at the train! It’s coming. = It is coming → Nhìn tàu hỏa kìa! Nó đang tiến đến.
d. Từ chỉ số lượng (Quantifiers )
Từ chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.
Chỉ dùng với danh từ đếm được | Chỉ dùng với danh từ không đếm được | Dùng cho cả hai loại danh từ |
|
|
|
Ví dụ:
- I buy every book from this author.
- All students from this school passed the entrance exam.
- She had no money.
e. Từ hạn định: ENOUGH
Enough = “đủ”
Công thức dùng với từ Enough:
- Enough + danh từ
Trong trường hợp “enough” là trạng từ, ta có công thức sau:
- Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough
Ví dụ:
- There are enough chairs for everyone here. → danh từ “chair”
- I hadn’t trained enough for the job. → động từ “train”
- This house isn’t big enough for us. → tính từ “big”
- We didn’t leave early enough. → trạng từ “early”
f. Số từ (Numbers)
Gồm số đếm và số thứ tự:
-
- <lí>Số đếm: one, two, three,….
- <lí>Số thứ tự: first, second, third,…
Ví dụ:
- There are about two hundred (200) people on the street.
- He has just made his second score.
- The first three people who answer correctly will get a present.
g. Từ hạn định nghi vấn (Interrogative Determiners)
Gồm 3 từ: which, what, whose.
- Whose dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó”. Whose thường được dùng nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ – Đại từ quan hệ.
- What dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó.
- Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là từ một tập hợp đã cố định sẵn. (người hỏi đã có một số lựa chọn nhất định và hỏi người nghe là thích cái nào trong số đó)
Ví dụ:
- What sports do you like?
- Which dress do you like? The red one or the green one?
- Whose iPhone was stolen?
h. Từ hạn định chỉ Sự khác biệt
Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt. Đó là: another, other và the other. Cách dùng:
- Another:
- dùng để chỉ một cái gì đó khác, hoăc thêm vào cái đã nói đến trước đó
- dùng với danh từ số ít
- Would you like another cup of coffee? → thêm 1 cốc cà phê nữa
- Another reason to reject his offer is…. → thêm 1 lý do nữa là…
- Other:
- dùng để chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói đến trước đó
- dùng với danh từ số nhiều
- I have no other ideas. → ý kiến khác
- There are other jobs you could try. → công việc khác
- The other:
- dùng để chỉ đến (những) cái còn lại trong (những) cái đã nói đến trước đó
- dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều
- I enjoyed the first book but I didn’t read the other books in the series. → những cuốn còn lại trong series
- Where is the other box of candy? → hộp kẹo còn lại