Trạng từ (Adverb) rất hay được sử dụng trong một câu tiếng Anh. Hãy cùng trung tâm Anh ngữ EFC tìm hiểu một số kiến thức về Trạng từ trong tiếng anh ngay sau đây.
Định nghĩa trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác trong một câu. Trạng từ có thể đứng ở bất kỳ vị trí trong câu: đâu câu, giữa câu hay cuối câu.
Phân loại trạng từ
Trạng từ được phân loại dựa vào ý nghĩa hoặc vị trí của chúng trong câu. Các loại trạng từ mà chúng ta nên biết bao gồm :
Trạng thời gian (Time):
Diễn tả thời gian thực hiện hành động (sáng nay, hôm nay, hôm qua, sáng qua …).Trạng từ chỉ thời gian sẽ trả lời cho câu hỏi WHEN? (Khi nào?)
Trạng từ chỉ thời gian thường nằm ở đầu câu hoặc cuối câu
VD: He came yesterday.
Last Monday, I took the final exams.
Trạng từ chỉ cách thức (manner):
Diễn tả cách thức hành động được thực hiện như thế nào? (nhanh chóng, chậm chạp….) . Trạng từ chỉ cách thức trả lời cho câu hỏi HOW? (như thế nào)
Ví dụ: She runs fast.
He dances badly.
Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.
Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):
Diễn tả sự thường xuyên của một hành động (luôn luôn, thường thường, hiếm khi, ít khi ..). Trạng từ chỉ tần suất sẽ trả lời câu hỏi HOW OFTEN?
Ví dụ: Hùng is always on time .
Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ “to be” hoặc trước động từ thường.
Trạng từ chỉ mức độ (DEGREE):
Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc sự vật hiện tượng.
VD: He can dance very beautifully.
Một số trạng từ chỉ mức độ: absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), too (quá), entirely (hết thảy), exactly (thật là), extremely (vô cùng, lớn), greatly (rất là), perfectly (hoàn toàn), quite (hoàn toàn),slightly( hơi) , rather (có phần).
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ hay trạng từ mà chúng bổ nghĩa.
Trạng từ chỉ nơi chốn (Place):
Nói về hành động được xảy ra ở đâu hay gần xa thế nào. Trạng từ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi WHERE ?
Các trạng từ nơi chốn bạn nên biết là here, there, out, everywhere, away, above (ở trên), below (ở dưới), along (dọc theo), away (đi xa, đi mất), back (đi lại), around (ở xung quanh), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
VD: He went out.
Trạng từ chỉ số lượng (Quantity):
Dùng để nói về số lượng (một, hai lần, ít hoặc nhiều)
Ví dụ: I see him twice a month.
Trạng từ liên hệ (Relation):
Là trạng từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng có thể diễn nói về địa điểm, thời gian hay lí do.
Ví dụ: This is the hospital where I was born.
Trạng từ nghi vấn (Questions):
Là trạng từ thường đứng đầu câu dùng để hỏi hoặc chỉ sự nghi vấn.
Một số trạng từ nghi vấn thường gặp: how, when, where, why, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), certainly (chắc chắn), surely (chắc), willingly (sẵn lòng), of course (dĩ nhiên), very well (tốt rồi).
Ví dụ: When do you leave ?
Cách thành lập trạng từ.
Cấu trúc: Tính từ + -ly
VD: Quick -quickly, Kind – kindly, Bad – badly, Easy – easily
Vị trí của trạng từ trong câu
Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
Trước động từ thường
Nhất là các trạng từ chỉ tần xuất
VD: They often get up at 6am.
Sau Tobe và trước tính từ: Be/feel/look… + adv + adj
VD: She is very nice.
Giữa động từ thường và trợ động từ
VD: I have recently finished my task.
Sau “too”: V + too + adv
VD: She speaks too slowly.
Nằm cuối câu
VD: My mother told me to work in carefully.
Trước “enough” : V+ adv + enough
VD: He speaks slowly enough for me to understand.
Trong cấu trúc so….that: V+ so + adv + that
Ex: Hung drove so fast that he caused an accident.
Trạng từ đứng một mình ở đầu câu
Ex: Last year, I came back to my hometown.
Hiểu rõ trạng từ là gì và cách thành lập trạng từ sẽ giúp bạn tự học anh ngữ một cách hiệu quả hơn. Hãy thường xuyên ghé thăm EFC.EDU.VN để học hỏi thêm nhiều kiến thức bổ ích về anh ngữ.